BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
tháng 6 năm 2005;
Điều của Luật Đường sắt;
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.
1. Thông tư này quy định: việc thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thủ tục thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.
tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thiết kế, xây dựng, vận hành; đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
của một nguy hiểm gây ra thiệt hại và mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đó.
3. An toàn hệ thống là việc đảm bảo an toàn bằng cách áp dụng có hệ thống các biện pháp kỹ thuật, công cụ quản lý để xác định các nguy cơ, kiểm soát các rủi ro nhằm đạt được các Mục tiêu về độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn.
của hồ sơ, tài liệu, công việc thực hiện với các yêu cầu của tiêu chuẩn quản lý an toàn và xác nhận tuyến đường sắt đô thị đảm bảo an toàn vận hành.
tổ chức độc lập cung cấp dịch vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho đường sắt đô thị.
Tổ chức vận hành là tổ chức được giao quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của tuyến đường sắt đô thị.
đầu tư xây dựng đường sắt đô thị.
quản lý an toàn vận hành là hệ thống quản lý của Tổ chức vận hành, bao gồm các quy định, hướng dẫn về cơ cấu tổ chức và các quy trình quản lý của Tổ chức vận hành được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quản lý an toàn, được cấp có thẩm quyền phê duyệt để kiểm soát hiệu quả các rủi ro.
Tổ chức chứng nhận xác nhận tuyến đường sắt đô thị được thiết kế, xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quản lý an toàn và đủ Điều kiện an toàn vận hành.
1. Tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác.
hệ thống và thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác:
b) Thay đổi kiểu loại phương tiện;
d) Nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến;
3. Đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
b) Cơ sở phân chia các giai đoạn thực hiện đánh giá, chứng nhận, kế hoạch thực hiện;
d) Quy trình, phương pháp thực hiện, các thử nghiệm sẽ tiến hành;
4. Đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt phải gửi cho Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống. Trường hợp đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống chưa phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều này thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới Chủ đầu tư để hoàn thiện đề cương.
áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống tương đương, phù hợp thì việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.
1. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được xây dựng trước khi đưa tuyến đường sắt đô thị vào khai thác.
a) Chính sách an toàn;
c) Kế hoạch an toàn;
đ) Quản lý sự thay đổi;
Quản lý rủi ro;
h) Quản lý đào tạo nguồn nhân lực quản lý an toàn;
k) Quản lý tình huống khẩn cấp;
m) Đánh giá nội hộ.
Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, chứng nhận định kỳ trong quá trình khai thác.
ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG
1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn đối với các hệ thống sau: phương tiện; hệ thống tín hiệu Điều khiển chạy tàu; hệ thống cung cấp điện sức kéo; cửa chắn ke ga (nếu có).
thoát nhiệt, thông gió trong đường hầm.
4. Đánh giá tích hợp hệ thống.
6. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
Điều 7. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi nâng cấp
2. Đánh giá tích hợp hệ thống.
4. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
Điều 8. Trình tự thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới và nâng cấp
2. Căn cứ Điều Khoản tham chiếu, Tổ chức chứng nhận xây dựng đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
Tổ chức chứng nhận thực hiện theo đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống đã được phê duyệt. Sau khi kết thúc các hạng Mục, giai đoạn chứng nhận. Tổ chức chứng nhận phải có báo cáo đánh giá gửi Chủ đầu tư.
hệ thống, Tổ chức chứng nhận lập báo cáo đánh giá cuối cùng, cấp Giấy chứng nhận an toàn hệ thống và đưa ra các khuyến nghị (nếu có).
Giấy chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
của Tổ chức chứng nhận.
3. Tên, địa chỉ của tổ chức vận hành.
của tuyến đường sắt đô thị, bao gồm: khổ đường, chiều dài tuyến, đoạn tuyến, số ga, hệ thống cung cấp điện sức kéo, thành phần đoàn tàu, hệ thống tín hiệu Điều khiển chạy tàu, năng lực chuyên chở.
6. Kết luận của Tổ chức chứng nhận về sự phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng và an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị.
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
1. Hồ sơ thẩm định bao gồm:
b) Báo cáo đánh giá các hạng Mục của Tổ chức chứng nhận;
d) Báo cáo đánh giá cuối cùng và bản sao Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận.
3. Cách thức nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1. Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm định
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ.
a) Thông báo kết quả thẩm định theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;
KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
kiểm tra, chứng nhận định kỳ
kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới được đưa vào vận hành, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được kiểm tra, chứng nhận định kỳ lần đầu. Trước khi kết thúc thời hạn 36 tháng ít nhất 02 tháng. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.
quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.
a) Giấy đề nghị chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
hệ thống quản lý an toàn vận hành và các tài liệu liên quan kèm theo.
Tổ chức vận hành nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1. Xem xét báo cáo đánh giá nội bộ và các tài liệu liên quan đến Hệ thống quản lý an toàn vận hành của Tổ chức vận hành.
Kiểm tra việc thực hiện các quy trình trong Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra Hệ thống quản lý an toàn và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư này nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận định kỳ.
1. Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị có hiệu lực 24 tháng, kể từ ngày cấp.
1. Chủ trì, phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chuyên gia có chuyên ngành và phù hợp thực hiện:
b) Kiểm tra định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
1. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trong việc thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống và kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
kiểm tra theo thẩm quyền việc quản lý an toàn đối với đường sắt đô thị.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương.
kiểm tra thường xuyên và đột xuất việc quản lý an toàn đối với đường sắt đô thị.
Xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm trong hoạt động đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị và vận hành, khai thác đường sắt đô thị.
1. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Điều Khoản tham chiếu của hồ sơ mời thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Tổ chức chứng nhận có đủ Điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
của Tổ chức chứng nhận lập.
5. Lập và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
chuẩn áp dụng cho việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định.
Tổ chức vận hành khi tuyến đường sắt đô thị được đưa vào khai thác.
Điều 21. Trách nhiệm của Tổ chức vận hành
2. Xem xét, lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ Điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống nếu được giao làm Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu khi tiến hành nâng cấp tuyến đường sắt đô thị. Khắc phục các tồn tại (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi nâng cấp theo đề nghị của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý an toàn vận hành phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được phê duyệt.
6. Lập và hoàn thiện hồ sơ chứng nhận định kỳ Hệ thống quản lý an toàn vận hành theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
thẩm quyền liên quan.
Điều 22. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận
trình Chủ đầu tư phê duyệt;
1. Đối với các tuyến đường sắt đô thị triển khai xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà đã có nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì tiếp tục thực hiện theo nhiệm vụ đã được phê duyệt và phải thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống theo quy định tại Thông tư này.
Hệ thống quản lý an toàn vận hành và hệ thống này phải được Tổ chức chứng nhận chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời tổng hợp và báo cáo, gửi ý kiến về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Như Điều 25;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp):
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT:
- Lưu: VT. KHCN.
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Loại hình chứng nhận: ……………. (Xây dựng mới/nâng cấp)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại ……………………………Fax: ………………….E-mail: …………………………
Tổ chức vận hành: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức vận hành: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKVN-ĐS | Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;
kết quả đánh giá, chứng nhận của Tổ chức chứng nhận (tên Tổ chức chứng nhận).
kết quả thẩm định hồ sơ an loàn hệ thống như sau:
Tên tuyến/đoạn tuyến đường sắt đô thị: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Tổ chức vận hành: ………………………………………………………………………………
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Chiều dài tuyến: …………………………………………………………………………………
Điện sức kéo: ……………………………………………………………………………………
cấp điện sức kéo: ………………………………………………………………
Năng lực vận chuyển (người/hướng/giờ): ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Bộ GTVT (để b/c);
- Vụ KHCN (để b/c);
- Cục ĐSVN (để p/h);
- Đại diện Chủ Đầu tư (để t/h);
- Lưu: VP, ĐS;
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Số: …………………
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tổ chức vận hành: ………………………………………………………………………………
Tên tuyến đường sắt đô thị: ……………………………………………………………………
Hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị (Tên tuyến) đã được Tổ chức vận hành (Tên Tổ chức vận hành) duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn quản lý an toàn được phê duyệt và quy định hiện hành.
Hà Nội, ngày …..tháng …..năm ….. |
File gốc của Thông tư 16/2016/TT-BGTVT Quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 16/2016/TT-BGTVT Quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 16/2016/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2016-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |